Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 7, 2020

Thuốc kháng khuẩn Gynoflor vùng âm đạo

Thuốc được dùng để chống nhiễm khuẩn phụ khoa, là thuốc Gynoflor . Vậy thực chất đây là thuốc gì? Gynoflor có công dụng gì và dùng như thế nào hiệu quả, an toàn? Bạn đọc có thể tham khảo những thông tin chi tiết dưới đây để làm rõ các thắc mắc đó. KHÁI QUÁT THUỘC TÍNH THUỐC ĐẶT PHỤ KHOA GYNOFLOR Gynoflor là thuốc gì? Đây là thuốc thuộc nhóm phụ khoa. Được đóng gói dạng hộp, mỗi hộp có 1 vỉ x 6 viên nén. Trong mỗi viên thuốc có chứa 2 hoạt chất chính đó là Estriol hàm lượng 0.03 mg và 100 triệu Lactobacillus acidophilus. Cùng với đó là các thành phần tá dược kết hợp vừa đủ trong 1 viên thuốc. Gynoflor là thuốc được kê đơn, do đó bệnh nhân chỉ mua và sử dụng khi có sự chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa. Gynoflor là thuốc gì? Gynoflor có công hiệu gì? Thành phần Lactobacillus acidophilus trong Gynoflor là một vi khuẩn có lợi của âm đạo. Vi khuẩn này thuộc chi Lactobacillus chuyển hóa lactose thành acid lactic, từ đó mang đến hiệu quả giảm độ pH ở âm đạo xuống đến

Khái quát thuộc tính về cây rau ngổ

Cây rau ngổ là loại cây có vị đắng, tính mát, có thể dùng rau ngổ để điều chế thuốc trị bệnh bí tiểu, sỏi thận, đái ra máu, viêm tấy ngoài da, ăn uống kém tiêu,… Để biết rõ về công dụng cũng như cách dùng dược liệu này, bạn đọc nên tham khảo một số thông tin sau đây. ĐÔI NÉT CƠ BẢN CÂY RAU NGỔ Giới thiệu cây rau ngổ Rau ngổ còn có tên gọi khác là ngổ đất, ngổ trâu, ngổ hương, Phak hom pom, cúc nước. Cây có tên khoa học là Enydra fluctuans Lour, họ Cúc - Asteraceae. Tìm hiểu chung về cây rau ngổ Đặc điểm của cây rau ngổ  Giới thiệu về rau ngổ Là dạng cây thảo sống nổi hoặc ngập nước, có độ dài hàng mét, có đốt và phân cành nhiều. Phần thân có rãnh, hình trụ. Lá rau ngổ mọc đối xứng nhau, không cuốn, gốc hơi rộng ôm lấy thân, phần mép lá có răng cưa. Hoa rau ngổ dạng đầu, không có cuống bao vì 2 lá bắt hình trái xoan tù và màu lục. Gồm hoa cái và hoa lưỡng tính. Quả kế không có mào lông. Hoa sẽ trổ vào tháng 11 – 12 cho đến tháng 4 năm sau.   Bộ phận dù

Khái quát Viện Y dược học dân tộc Tp. HCM

Viện Y dược học dân tộc TP HCM là một trong những đơn vị khám chữa bệnh uy tín theo phương pháp y học cổ truyền. Cùng tìm hiểu những thông tin dưới đây để thuận tiện cho việc khám chữa bệnh tại bệnh viện nhé! Viện Y dược học dân tộc tại TP HCM Thông tin khái quát Viện Y dược học dân tộc là một trong những bệnh viện y học dân tộc, đứng đầu ngành y về y học cổ truyền. Bệnh viện chuyên nghiên cứu khoa học và đào tạo bài bản về kỹ năng lẫn kiến thức chữa bệnh dựa trên phương thức Đông y. Bên cạnh mục đích bảo tồn y dược cổ truyền, Viện còn có vai trò phát triển lĩnh vực y học dân tộc, hướng tới phương châm nâng cao chất lượng dịch vụ bằng cách kết hợp y học cổ truyền và hiện đại một cách hài hòa. Viện Y dược học dân tộc tại TP HCM Những ưu điểm, thành tích đạt được trong suốt quá trình hoạt động: - Phụ trách và chỉ đạo công tác khám chữa bệnh cho những bệnh viện Y học cổ truyền trên 24 tỉnh thành miền Nam, Tây Nguyên. - Nhiều năm liền, bệnh viện được công nhận

Thuốc Cotrim trị viêm phế quản hiệu quả

Thuốc Cotrim được chỉ định điều trị nhiễm trùng vì vi khuẩn gây ra như là viêm phế quản, nhiễm trùng tai, viêm đường ruột… Nội dung được chia sẻ ngay sau đây chúng tôi sẽ giúp bạn biết cách dùng thuốc Cotrim hiệu quả hơn. THÔNG TIN ĐÔI NÉT VỀ THUỐC COTRIM Cotrim chính là thuốc kháng sinh được sử dụng điều trị tình trạng viêm phế quản cùng với một số bệnh nhiễm trùng khác. Tên thương hiệu của thuốc đó là Sulfatrium Ped hay Bactrim và Septra. 1. Công dụng thuốc Thuốc Cotrim chính là loại thuốc kháng sinh và nó hoạt động thông qua việc tiêu diệt đi những vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc được chỉ định điều trị các tình trạng bao gồm viêm tai giữa, viêm phế quản, tiêu chảy, viêm phổi bởi Pneumocystis carinii hay nhiễm trùng đường tiết niệu. Ngoài ra thì thuốc còn được chỉ định dùng với những mục đích khác tùy vào chỉ định bác sĩ. Nhưng lưu ý không được dùng Cotrim cho đối tượng trẻ em dưới 2 tuổi bởi có thể gây ra nhiều những phản ứng phụ vô cùng nghiêm trọng. 2. Cách sử

Thuốc Contractubex đặc trị các vết sẹo thâm

Contractubex được chỉ định trị sẹo thâm cũng như triệu chứng thiếu hụt magnesium gây giảm liên kết, tổn thương. Nhưng để đảm bảo rằng việc dùng thuốc Contractubex an toàn hiệu quả bạn cần phải nắm rõ thông tin, cách dùng. Nội dung được chia sẻ dưới đây của bài viết chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc này cùng bạn ngay! ĐÔI NÉT CÁC THUỘC TÍNH CƠ BẢN VỀ THUỐC CONTRACTUBEX Contractubex chính là loại thuốc thuộc phân nhóm điều trị da liễu. Tên hoạt chất cũng là tên biệt dược của thuốc đó là Contractubex® Gel. Sản phẩm được chiết xuất từ củ hành tây, allatoin cùng heparin natri giúp điều trị sẹo hiệu quả. 1. Công dụng thuốc • Giúp làm dịu nhanh cơn ngứa khi da chuẩn bị hình thành sẹo. •  Khả năng thẩm thấu nhanh và giúp bong tróc lớp sừng ở bề mặt da hiệu quả. •  Giúp ngăn ngừa sự hình thành từ mô sẹo. •  Làm cải thiện nhanh tình trạng căng sẹo. •  Giúp cho làn da nhanh chóng được hồi phục tổn thương và còn giúp làm mỏng da ở vùng sẹo. Contractubex chính là loại th

Thuốc Clotrimazole có phổ kháng nấm rộng

Clotrimazole chỉ định trong việc điều trị các bệnh lý da liễu xảy ra bởi nhiễm trùng nấm như là nấm bẹn, nấm da chân hoặc lang ben… Bên cạnh đó thuốc còn được chỉ định dùng điều trị viêm âm đạo hoặc viêm quy đầu xảy ra vì nấm Candida albicans. Nội dung chia sẻ ngay dưới đây chúng tôi xin được tư vấn kỹ càng giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Clotrimazole cùng cách dùng. ĐÔI NÉT SƠ LƯỢC VỀ THUỐC CLOTRIMAZOLE Clotrimazole chính là loại thuốc với hoạt chất kháng nấm phổ rộng. Loại thuốc này thuộc về nhóm điều trị bệnh da liễu và bao gồm những thông tin quan trọng như sau: 1. Về tác dụng Clotrimazole chính là hoạt chất kháng nấm phổ rộng và nó giúp ngăn chặn nhiều loại vi nấm gây nên bệnh da liễu. Tùy vào liều lượng dùng thì thuốc sẽ kìm, tiêu diệt vi nấm khác nhau. Hoạt chất Clotrimazole nhạy cảm cùng những loại nấm như là Trchophyton rubrum, Candida albicans hay Epidermophyton floccosphytes, Mycrosporum canis,… 2. Cơ chế hoạt động của thuốc Thuốc là dẫn xuất từ imid