Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2020

Thuốc Fosmicin Tablets 500 trị viêm đường tiết niệu

  Fosmicin có tên thương hiệu là Fosmicin Tablet hoặc Fosmicin for IV use, đây là nhóm thuốc kháng sinh Phosphonic. Thuốc được điều chế ở dạng tiêm và viên nén. Khái quát vài điều về thuốc Fosmicin Fosmicin chứa thành phần chính là hoạt chất Fosfomycin cùng tá dược vừa đủ. Thuốc có công dụng để điều trị bệnh nhiễm trùng ở đường tiết niệu, viêm bàng quang cấp tính cho phụ nữ. Fosmicin là thuốc gì? Chống chỉ định của thuốc Fosmicin không dùng được cho đối tượng bị mẫn cảm, dị ứng với các thành phần trong thuốc. Bên cạnh đó, nếu bạn nằm trong các trường hợp sau đây, thì phải cẩn thận khi dùng thuốc: - Gặp vấn đề thận: Suy chức năng thận, bể thận, bệnh viêm thận - Bị bệnh áp xe quanh thận https://dakhoahoancautphcm.vn/thuoc-tay-y-272 Hướng dẫn cách dùng Fosmicin ++ Cách dùng thuốc Fosmicin - Đối với thuốc tiêm: Sử dụng tiêm dẫn truyền vào tĩnh mạch hay tiêm vào bắp thịt. - Đối với thuốc viên: Uống cùng với nước lọc để hấp thụ thuốc nhanh hơn. Thuốc có thể dùng

Thuốc Trangala Fort trị viêm nang lông

  Trangala là sản phẩm đến từ công ty TNHH Thương mại Dược phẩm và Bao bì Y tế Quang Minh MEDIPHAR. Sản phẩm thuộc phân nhóm thuốc điều trị bệnh da liễu và được bào chế dạng kem bôi ngoài da. Cụ thể thông tin về thuốc Trangala như sau: ĐÔI NÉT CƠ BẢN LIÊN QUAN THUỐC TRANGALA 1. Thành phần thuốc Bên trong thuốc Trangala có chứa những thành phần như sau: 1 gram Chloramphenicol, 0.025 gram Dexamethason acetat, 5 gram mỡ trăn cùng 100 gram tá dược. Trangala chính là dạng kem bôi bên ngoài da 2. Công dụng Trangala được bào chế dưới dạng kem bôi ngoài da và nó được chỉ định điều trị một số bệnh lý do liễu như sau: Đối tượng bệnh nhân bị viêm da dị ứng tiếp xúc, bị viêm nang lông, bị những vết thương cũng như vết trầy ngoài da gây nhiễm trùng. Thuốc Trangala cũng được chỉ định dùng cho bệnh nhân bị mụn trứng cá, da bị chốc vẩy, ghẻ lở, da nứt nẻ khô vì trời lạnh. Hoặc những bệnh nhân bị nước ăn chân tay, bị chàm nhiễm khuẩn, mắt hột hoặc zona thần kinh ở mắt. Ngoài

ThuốcTopbrain: Công dụng và chú ý

  Topbrain là thuốc được dùng với mục đích tăng tuần hoàn não cùng nhận thức ở người cao tuổi. Thuốc thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần và bào chế dạng viên nang mềm. ĐẶC ĐIỂM THÔNG TIN Y HỌC THUỐC TOPBRAIN 1. Thành phần Mỗi một viên nang thuốc Topbrain có chứa thành phần như sau: 40mg Ginkgo Biloba Extract, 5mg Vitamin B6, 48mg Magie cùng với tá dược vừa đủ. 2. Tác dụng Sử dụng thuốc Topbrain mang lại nhiều tác dụng quan trọng bao gồm: Tăng cường chức năng tuần hoàn não giúp cải thiện các triệu chứng do thiểu năng tuần hoàn não gây ra như hoa mắt, chóng mặt, ù tai, giảm thính lực, đau đầu… Ngoài ra thuốc Topbrain còn giúp tăng cường trí nhớ, tăng cường sức khỏe cũng như hạn chế stress, tăng khả năng nhận thức với người cao tuổi. Dùng Topbrain giúp bổ sung thiếu hụt Megnesi và suy nhược thần kinh. Topbrain là thuốc đến từ Công ty CP BV Pharma Việt Nam 3. Chống chỉ định Không dùng thuốc Topbrain cho những bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong

Thuốc Tobramycin kháng sinh ra sao?

  Tobramycin có tên hoạt chất cũng là Tobramycin và nó thuốc về phân nhóm thuốc kháng sinh với những thông tin chính như sau: MỌI THÔNG TIN CẦN TÌM VỀ THUỐC TOBRAMYCIN 1. Chỉ định Thuốc Tobramycin được chỉ định điều trị cho những bệnh nhân bị nhiễm khuẩn xương, đường niệu, máu, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh TW, mắt, đường hô hấp, hệ tiêu hóa, các mô mềm… Ngoài ra thuốc có thể được chỉ định cho nhiều mục đích điều trị khác nhưng chưa được liệt kê trong bài viết. Để hiểu rõ hơn bệnh nhân vui lòng liên hệ bác sĩ. Tobramycin chính là thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside 2. Chống chỉ định Thuốc Tobramycin không được dùng cho các trường hợp bao gồm: Đối tượng bị mẫn cảm hoặc dị ứng cùng tobramycin hay những loại kháng sinh tương tự. Đối tượng phụ nữ có thai, đang cho con bú và trẻ em dưới 6 tuổi không được dùng thuốc Tobramycin. 3. Dạng bào chế cùng hàm lượng Thuốc được bào chế với những dạng như sau: Thuốc dùng để hít theo yêu cầu, thuốc dùng nhỏ mắt 0.3% cùng v

Khát quát cơ bản về thuốc Tinidazol

  Tinidazol là thuốc kháng sinh nhằm ức chế sự phát triển ký sinh trùng, kháng sinh gây bệnh bên trong cơ thể. Nhưng lưu ý thuốc Tinidazol không có tác dụng với đối tượng bị nhiễm virus như là cảm lạnh hoặc cảm cúm. THÔNG TIN VỀ THUỐC TINIDAZOL 1. Công dụng Dùng thuốc Tinidazol giúp chữa viêm âm đạo bởi nhiễm vi khuẩn hoặc trichomonas, điều trị những tình trạng nhiễm ký sinh trùng như amip hoặc giardia, ngăn ngừa và giúp chữa trị nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, chữa trị viêm nội mạc tử cung, điều trị áp xe vòi trứng, điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, trị nhiễm khuẩn da cùng các mô mềm. Tinidazol là thuốc kháng sinh nhằm ức chế sự phát triển ký sinh trùng, kháng sinh 2. Chống chỉ định Không được dùng Tinidazol với những đối tượng bao gồm: Người bị dị ứng với Tinidazol hoặc Metronidazole, chị em phụ nữ đang mang thai trong 3 tháng đầu, đối tượng đang cho bé bú. Ngoài ra nếu bệnh nhân bị mắc phải những bệnh lý ở thận, bị thiếu tế bào tiểu cầu trong máu, động kinh,

Thông tin thuốc tiêu hóa Gastropulgite

   Thuốc Gastropulgite bào chế ở dạng bột. Trong thuốc có chứa các thành phần chính gồm: Attapulgite de Mormoiron hoạt hóa là thành phần chiếm 2.5 g và Gel Aluminium hydroxide, magnesium carbonate sấy khô, 2 thành phần này chiếm 0.5 g. Tổng quan về thuốc Gastropulgite TỔNG QUAN VỀ THUỐC GASTROPULGITE Công dụng của thuốc Gastropulgite Thuốc Gastropulgite có những công dụng cụ thể gồm: - Giúp cầm máu nhanh và chống loét, sinh nhầy. - Hình thành một màng bảo vệ niêm mạc dạ dày, thực quản. - Bảo vệ, phục hồi tổn thương ở niêm mạc dạ dày. Nhờ các công dụng trên mà thuốc Gastropulgite được bác sĩ dùng trong nhiều bệnh lý khác nhau. Bao gồm: Loét dạ dày, tá tràng, thoát vị hoành, viêm dạ dày, đau thượng vị, hồi lưu dạ dày thực quản, tiêu chảy, di chứng do cắt dạ dày, ợ nóng hoặc dạ dày không dung nạp được thuốc,… Hướng dẫn sử dụng thuốc ++ Cách dùng thuốc Gastropulgite tốt nhất - Đây là thuốc dạng bột nên bạn cần hòa với nước trước khi uống. Hãy cho bột Gastropu

Tìm hiểu thông tin về căn bệnh ung thư bàng quang

  Đã có một nghiên cứu ở Mỹ chỉ ra rằng: Tỷ lệ người mắc bệnh ung thư bàng quang là những người từ 85 tuổi, đối tượng này có khả năng bị bệnh cao gấp 10 lần so với nhóm trẻ tuổi. Như vậy, có thể kết luận rằng, đối tượng càng cao tuổi sẽ càng dễ dàng bị bệnh lý này. Tuy nhiên, giai đoạn và cấp độ chính là yếu tố quyết định bệnh nhân có thể được chữa khỏi không, thời gian sống được bao lâu. Vậy bị ung thư bàng quang sống được bao lâu Đối với bệnh nhân ung thư bàng quang giai đoạn 4 chắc hẳn sẽ rơi vào cảm giác lo lắng, sợ hãi vì khối ung thư lúc này đã di căn. Tuổi càng lớn, tiên lượng bị bệnh ung thư càng cao. Thêm vào đó, nếu không chú trọng và chẩn đoán hời hợt thì khi phát hiện, bệnh rất dễ rơi vào giai đoạn cuối.   Khi đến giai đoạn này, khối u đã bắt đầu di căn, tiến triển mạnh mẽ, việc điều trị khó khăn hơn và thời gian sống cũng ngắn hơn. Theo tính toán mới đây, người bệnh ung thư bàng quang có thể sống đến 5 - 15 năm sau khi bị bệnh. Tỷ lệ chung sống với bệnh

Chỉ định y học về cách dùng thuốc Osla

  Osla là dung dịch nhỏ mắt cung cấp chất điện giải, ổn định và vô khuẩn. Dược lực của thuốc có chức năng chủ yếu trong việc điều hòa sự phân bố nước, giúp cân bằng độ ẩm cho mắt.    THÔNG TIN ĐIỀU TRỊ Y HỌC CỦA THUỐC Do đó, thuốc được điều chế có công dụng trong: + Loại bỏ các bụi bẩn từ môi trường bên ngoài bay vào mắt + Ngăn ngừa tình trạng đau mắt và các viêm nhiễm ở mắt + Làm dịu mắt khỏi các kích ứng, ổn định độ pH cân bằng độ ẩm cho mắt + Làm giảm tình trạng mỏi mắt, ngứa mắt do hoạt động quá nhiều, mắt phải điều tiết quá lâu (nhất là người sử dụng máy tính, điện thoại liên tục) +  Loại bỏ các triệu chứng khó chịu ở mắt như khô mắt, ghèn mắt, kích ứng mắt... https://dakhoahoancautphcm.vn/thuoc-tay-y-272 ➤ Chỉ định điều trị Theo các thông tin từ nhà sản xuất, thuốc Osla được chỉ định sử dụng trong những trường hợp sau: + Người có biểu hiện cảm giác khó chịu ở mắt, ngứa mắt, khô rát mắt, mỏi mắt, cộm (xốn) ở mắt, mờ mắt… + Sử dụng để rửa mắt, loại b

Thông tin y khoa về thuốc Dogrel Savi

  Thuốc Dogrel Savi mang lại những công dụng như  Phòng ngừa tình trạng nguyên phát các rối loạn xuất hiện do tắc nghẽn mạch huyết khối. Cụ thể là: Nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh động mạch vành ngoại biên.  Kiểm soát và dự phòng thứ phát ở nhóm bệnh nhân như: Vừa bị đột quỵ, bị xơ vữa động mạch vừa bị nhồi máu cơ tim, được xác định mắc bệnh động mạch vành ngoại biên. Đôi nét cơ bản cần biết về thuốc Dogrel Savi Chống chỉ định Chống chỉ định sử dụng thuốc Dogrel Savi cho bệnh nhân thuộc các trường hợp sau: ♦  Cơ địa quá mẫn cảm/ dị ứng với hoạt chất Clopidogrel hay bất cứ thành phần khác của thuốc ♦  Người bệnh có tiền sử hoặc đang mắc phải các bệnh lý xuất huyết như: Loét đường tiêu hóa, xuất huyết nội sọ. ♦  Những người bị suy gan nặng. Thuốc Dogrel Savi thuộc nhóm thuốc điều trị tim mạch Hướng dẫn sử dụng, liều lượng và cách bảo quản Cách sử dụng ♦  Thuốc Dogrel Savi sử dụng bằng cách uống trực tiếp thuốc với 1 ly nước lọc đầy. ♦  Có thể uống thuốc Dogrel S

Thuốc Kedermfa Cream điều trị nấm da

  Thuốc Kedermfa Cream được sử dụng trong điều trị các loại nấm gây bệnh trên da, bao gồm cả nấm trên bề mặt da, niêm mạc, nấm nội tạng; đồng thời ức chế, ngăn chặn các loại vi khuẩn gram dương (-) xâm nhập và gây hại cho da. THÀNH PHẦN, CÔNG DỤNG CHI TIẾT CỦA KEDERMFA Thông tin cơ bản về Kedermfa Cream ➧ Tên thuốc: Kedermfa Cream ➧ Phân nhóm thuốc: Điều trị bệnh da liễu ➧ Bào chế: Kem dùng bôi ngoài da ➧ Thành phần: Ketoconazole, Neomycin, Mỡ trăn và các tá dược khác https://dakhoahoancautphcm.vn/thuoc-tay-y-272 Thành phần Kedermfa Cream là loại kem bôi ngoài da, với thành phần hoạt chất chính là: Ketoconazole (2mg); Neomycin (500000IU), Mỡ trăn và các thành phần tá dược khác (vừa đủ 100g). Trong đó: + Ketoconazole: Đây là hoạt chất kháng nấm phổ rộng, có tác dụng trong điều trị nhiều loại nấm khác nhau như như Candida, Blastomyces, Pityrosporum... Ngoài ra, Ketoconazole cũng rất nhạy cảm với vi khuẩn gram dương (+) + Neomycin: Đây là hoạt chất có t

Chỉ định y học về cách dùng thuốc Mezavitin

  Thuốc mezavitin thường được chỉ định trong điều trị cải thiện các triệu chứng sa sút trí tuệ ở người già, rối loạn tiền đình và các bệnh lý khác. Việc nắm rõ các thông tin cần thiết về thuốc giúp bệnh nhân sử dụng an toàn, hiệu quả, phòng ngừa các tác dụng phụ không mong muốn xảy ra. THUỐC MEZAVITIN: HƯỚNG DẪN CÁCH ĐIỀU TRỊ ➤ Cơ chế tác động + Hoạt chất vincamin: Tác động trên sự chuyển hóa của các tế bào thần kinh, làm giảm tỉ lệ lactate/pyruvate, tăng sức tiêu thụ oxy, đồng thời tăng lưu lượng máu lên não đến nơi bị thiếu máu cục bộ. + Hoạt chất Rutin: Đây là chất cần thiết tạo collagen tế bào, có tác dụng bảo vệ thành mạch, giảm tính thấm mao mạch. Thuốc Mezavitin được hấp thu nhanh, sau khoảng 2 tiếng thì đạt được nồng độ tối đa trong máu. Thuốc được đào thải qua thận gồm 5 chất chuyển hóa và vincamin không bị biến đổi. ➤ Chỉ định điều trị Thuốc Mezavitin được hướng dẫn chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: + Đ

Thông tin y khoa về thuốc Nasrix

  Theo thông tin từ nhà sản xuất, thuốc Nasrix bao gồm hai thành phần chính, đó là Simvastatin (20 mg) và Ezetimibe (10 mg)  Thông tin cơ bản về thuốc nasrix  Thuốc có cơ chế hoạt động như sau: ● Simvastatin (20mg): Đây là hoạt chất có tác dụng hạ mỡ trong máu, là sản phẩm của quá trình lên men Aspergillus terreus và tạo nên thành phần Simvastatin làm ức chế men khử HMG-CoA, giảm khả năng tổng hợp cholesterol trong máu. Thuốc có khả năng hấp thụ nhanh, khoảng 1-2h sẽ đạt được nồng độ tối đa trong máu, đi đến gan, bài tiết chủ yếu qua phân và một ít qua nước tiểu. ● Ezetimibe (10mg): Hoạt chất có tác dụng giảm sự hấp thu lượng cholesterol ở ruột non, từ đó làm giảm được lượng cholesterol trong máu. Thuốc được hấp thu nhanh, chuyển hóa chủ yếu ở ruột non và gan; sau đó bài tiết qua phân và nước tiểu. ► Công dụng, chỉ định điều trị Với các thành phần được đề cập, thuốc nasrix được chỉ định hỗ trợ điều trị trong các trường hợp sau: + Làm hạ lượng cholestrol trong m

Điều cĐiều cần biết về cách dùng thuốc Diprosalic

  Diprosalic chỉ là thuốc bôi ngoài da những không phải bất kì đối tượng nào cũng có thể sử dụng. Chính vì thể, hãy cũng tham khảo bài viết về thuốc Diprosalic Ointment: Chống chỉ định và liều dùng để biết cách sử dụng thuốc đúng và an toàn. Đặc điểm y học thuốc mỡ Diprosalic ♦ Tên biệt dược: Diprosalic® ♦  Tên hoạt chất: axit salicylic, Betamethasone dipropionate ♦  Phân nhóm: Thuốc nhóm thuốc kháng khuẩn chứa Corticoid sử dụng tại chỗ https://dakhoahoancautphcm.vn/thuoc-tay-y-272/ Thành phần chính Mỗi gram thuốc mỡ Diprosalic có chứa các thành phần chính với hàm lượng như sau: ♦  Betamethasone dipropionate: 0.64 mg ♦  Axit salicylic: 0.5 mg Thuốc Diprosalic có công dụng giảm ngứa ngáy và kích ứng bề mặt da Công dụng của thuốc Diprosalic Thành phần Axit salicylic, thuốc Diprosalic có thể làm mềm và loại bỏ lớp vảy bên trên bề mặt da, tạo điều kiện để hoạt chất Betamethasone dipropionate thẩm thấu sâu hơn. Nhờ đó thuốc mỡ Diprosalic có những công dụng

Tìm hiểu bệnh nổi đốm trắng ở trẻ nhỏ

 Vậy vì sao trẻ sơ sinh bị lang sữa và cách khắc phục để tránh những ảnh hưởng không mong muốn đến trẻ? Theo BS. Đỗ Hữu Thành thuộc khoa Nội cơ xương khớp, phổ biến nhất là bệnh bạch biến và lang ben. Mỗi bệnh lý sẽ có mức độ nguy hiểm và phương pháp điều trị khác nhau. Vì sao lại bị nổi đốm trắng ở trẻ sơ sinh? Bệnh lang ben Là bệnh ngoài da có thể xảy ra ở bất cứ độ tuổi nào. Nguyên nhân là da bị nhiễm vi nấm có tên pityrosporum ovale. Bố mẹ không cần quá lo lắng vì đây chỉ là bệnh ngoài da thuần túy và không gây ảnh hưởng gì đến sức khỏe của bé.  Nguyên nhân gây bệnh: Bên cạnh nguyên nhân chính được nêu ở trên là vi nấm pityrosporum ovale, lang ben còn được gây ra bởi các tác nhân khác như: - Thời tiết - Lượng dầu trên da - Mồ hôi - Thay đổi nội tiết tố - Hệ miễn dịch suy giảm,… Bệnh bạch biến Căn bệnh thứ 2 có dấu hiệu nổi đốm trắng trên da là bạch biến, đây là trạng thái da mất màu theo từng mảng, nhất là ở mặt, nách và bàn tay. Bệnh lý này có thể chữa k

Thuốc Theophylin chống nghẽn đường hô hấp

    Theophylin là thuốc được chỉ định điều trị với bệnh nhân bị hen suyễn. Thuốc hỗ trợ giúp giãn cơ trơn, nhất là cơ phế quản một cách hiệu quả hơn. Thuốc thuộc nhóm đường hô hấp và nó được dùng ở dạng dung dịch tiêm, viên nén giải phóng chậm hoặc viên nén bao đường. THÔNG TIN THUỐC THEOPHYLIN 1. Công dụng điều trị của thuốc Thuốc Theophylin giúp mở rộng đường dẫn khí ở phổi. Từ đó người bệnh thấy dễ thở hơn. Do vậy nên nó được chỉ định dùng trong các trường hợp bệnh nhân bị các bệnh về phổi như là hen suyễn, viêm phế quản mãn tính… 2. Dược lực cùng cơ chế hoạt động Thuốc Theophylin là loại thuốc có công dụng làm giãn phế quản loại xanthin. Nó giúp thẩm thấu cũng như hòa tan trong dạ dày dễ dàng, hiệu quả. Thường thì thuốc được hấp thụ hoàn toàn sau uống và nó được bài tiết dễ dàng sau quá trình hấp thụ. Theophylin là thuốc được chỉ định điều trị với bệnh nhân bị hen suyễn 3. Chống chỉ định Thuốc Theophylin không được chỉ định cho đối tượng bệnh nhân bị mẫn

Thuốc Terpin Hydrat điều trị bệnh đường hô hấp

  Thuốc Terpin hydrat được chỉ định điều trị các bệnh liên quan đến đường hô hấp mà đặc biệt là bệnh lý về viêm phế quản cấp tính cùng mãn tính. Người bệnh cũng có thể kết hợp dùng cùng những chế phẩm khác như là Codein khi điều trị ho do viêm phế quản gây ra. ĐÔI NÉT THÔNG TIN Y HỌC THUỐC TERPIN HYDRAT Thuốc Terpin hydrat sẽ được dùng như là thuốc ho long đờm, chữa trị viêm loét cuống họng. Đồng thời còn giúp làm lành niêm mạc tại đường hô hấp. Thuốc sẽ giúp tăng tiết dịch khí quản và làm lỏng chất nhầy cũng như kiểm soát hiệu quả các cơn ho. 1. Liều dùng cùng cách dùng Thuốc Terpin hydrat thường được dùng dạng pha chế thành hợp chất. Liều dùng thuốc có thể thay đổi từ 85mg đến 130mg và chia thành từ 3 đến 4 lần dùng mỗi ngày. Thuốc sẽ được phát huy tốt nhất nếu bệnh nhân dùng sau bữa ăn chính là một ly nước đầy. Với trẻ em thì liều dùng vẫn chưa được nghiên cứu xác định cụ thể. Do vậy để đảm bảo an toàn hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn kỹ hơn. Tuyệt đối không

Thuốc Tempovate Cream: liều dùng và lưu ý khi điều trị

  Tempovate được bào chế dưới dạng kem bôi ngoài da. Nó thuộc về phân nhóm thuốc chống dị ứng và được dùng điều trị trong những trường hợp quá mẫn. Tempovate chính là thuốc bôi ngoài da và được chỉ định dùng điều trị các bệnh lý da liễu. Cụ thể đó là viêm da bã nhờn, chàm, vảy nến, viêm da dị ứng hay vết côn trùng cắn… ĐÔI NÉT CẦN BIẾT VỀ THUỐC TEMPOVATE 1. Thành phần Bên trong thuốc Tempovate thì thành phần chính là Clobetasol. Với thành phần này nó sẽ giúp chống viêm mạnh nhờ vào hoạt động ức chế chất trung gian của quá trình gây viêm. Tempovate được bào chế dưới dạng kem bôi ngoài da 2. Chỉ định Thuốc được chỉ định dùng để điều trị những trường hợp bao gồm: Ngứa da, Bong vảy, Vẩy nến, Eczema (chàm), Viêm da, Viêm da dị ứng, Viêm da bã nhờn, Vết côn trùng cắn hoặc Viêm tai ngoài. Ngoài ra vẫn còn một số tác dụng khác của thuốc Tempovate không được đề cập trong bài viết. Bệnh nhân cần trao đổi với bác sĩ chuyên khoa sẽ được nhận xét chi tiết và kỹ càng hơn. ht

Thuốc trợ tim Digoxin dùng liều lượng ra sao?

  Digoxin là một dạng glycoside trợ tim, loại thuốc này tác dụng bằng cách tăng lực co cơ tim và làm co sợi cơ dương tính, từ đó giảm tần số mạch ở người bệnh suy tim. Ngoài ra, Digoxin còn có tác dụng làm giảm điều nhịp trực tiếp, làm giảm tần số tim nhờ khả năng kích thích dây thần kinh phế vị. Đồng thời làm chậm quá trình dẫn truyền trong nút nhĩ thất. Thông tin tổng quát liên quan thuốc Digoxin Thuốc Digoxin được sử dụng trong điều trị các bệnh tim mạch ♦  Thuốc Digoxin dạng viên nén và dạng dung dịch uống có sinh khả dụng rất cao. Khi uống, tác dụng xuất hiện chỉ sau 30 – 60 phút sử dụng, phát huy tác dụng đầy đủ trong vòng 5 – 7 giờ. ♦  Đối với thuốc dạng tiêm, bắt đầu phát huy tác dụng sau khi tiêm 10 phút, phát huy tác dụng đầy đủ sau 2 – 4 giờ tiêm thuốc. ♦  Thuốc Digoxin chủ yếu được chuyển hóa qua gan ở dạng ít hay không có hoạt tính. Sau đó thuốc sẽ được thải trừ qua đường tiểu. Chỉ định sử dụng thuốc Digoxin Thuốc Digoxin được chỉ định điều trị các b

Chỉ định cách dùng thuốc Diazepam

   Thuốc Diazepam có các dạng bào chế tương ứng với những hàm lượng sau: dạng viên nén: Loại 2 mg, 5 mg, 10 mg và dạng dung dịch, dạng tiêm: Diazepam 10 mg/ 2 ml và Diazepam 5 mg/ ml. Thuốc này còn được sử dụng cho các đối tượng nghiện rượu. Những thông tin về thuốc Diazepam: Cách dùng và liều lượng sử dụng được chia sẻ bên dưới. Khái quát thông tin y khoa về thuốc Diazepam Thuốc Diazepam được sử dụng để điều trị tình trạng mất cân bằng não bộ Công dụng của thuốc Diazepam Thuốc Diazepam được chỉ định sử dụng điều trị trong những trường hợp sau: ♦  Người bị mất cân bằng não bộ, suy nghĩ nhiều và dẫn đến lo lắng ♦  Điều trị động kinh do có công dụng làm dịu não bộ và dây thần kinh ♦  Điều trị rối loạn thần kinh vận động ♦  Sử dụng trong điều trị tình trạng co giật ♦  Điều trị tình trạng co thắt cơ bắp, xương: viêm cơ, viêm khớp do chấn thương ♦  Sử dụng để cai rượu cho những ai nghiện rượu Chống chỉ định sử dụng thuốc Diazepam Thuốc Diazepam chống chỉ định sử dụ

Tác dụng nước cam với người bệnh sau khi mổ ruột thừa

 Việc uống nước cam thường xuyên còn giúp huyết áp ổn định, giảm thiểu nguy cơ bị bệnh ung thư, tim mạch. Sử dụng nước cam còn có khả năng thanh lọc, làm sạch cơ thể, nhờ đó giảm viêm và tăng nhanh quá trình hồi phục bệnh. Vậy vừa mới mổ ruột thừa có uống được nước cam không ? THỰC HƯ MỔ RUỘT THỪA CÓ UỐNG ĐƯỢC NƯỚC CAM KHÔNG? Mổ ruột thừa có uống được nước cam Theo các bác sĩ chuyên khoa, bệnh nhân sau khi phẫu thuật ruột thừa xong thì không nên uống nước cam. Bởi vì: >> Thứ nhất, nước cam ép chứa lượng lớn acid citric. Và nó tồn tại ở dạng muối natri citrat – có tác dụng chống đông máu. Đồng thời, khi dung nạp vào cơ thể còn tạo phức với ion Ca++ cản trở quá tình tạo ra thrombin và prothrombinase, làm máu không đông, gây ảnh hưởng đến quá trình hồi phục sau khi mổ. >> Thứ 2, nước cam có khả năng lên men đường, gây chướng bụng, đầy hơi. Đây là những triệu chứng khiến bệnh nhân sau mổ ruột thừa khó chịu, ảnh hưởng không tốt đến vết mổ. Trường hợp chướng

Triệu chứng nguy hiểm từ vêm mô tế bào

  Đây là loại nhiễm trùng da được gây ra bởi vi khuẩn, bệnh có thể xuất hiện ở bất cứ độ tuổi nào, đồng thời tiềm ẩn nhiều mối nguy hiểm. Vi khuẩn gây bệnh có thể lây từ bề mặt da sang hạ bì và mô mỡ, xâm nhập vào máu cùng hạch bạch huyết, khiến cơ quan bên trong cơ thể bị tổn thương, gây ra bệnh viêm mô tế bào . VIÊM MÔ TẾ BÀO - BỆNH LÝ CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ? Người lớn khi mắc phải bệnh lý này thường ảnh hưởng chủ yếu ở chi dưới. Trẻ em khi mắt bệnh thường xuất hiện tại vùng mặt và cổ. Viêm mô tế bào là như thế nào? Triệu chứng của viêm mô tế bào Nếu bị bệnh, bạn sẽ gặp các triệu chứng sau đây: Đỏ da, đau rát, sưng viêm, có thể xuất hiện mụn nước, bề mặt da nóng hơn so với vùng da bình thường. Bên cạnh đó, bệnh nhân còn gặp các triệu chứng như sốt nhẹ, cơ thể mệt mỏi. Nguyên nhân gây bệnh Hiện nay có nhiều vi khuẩn được cho là nguyên nhân dẫn đến bệnh lý này, phổ biến nhất là 2 loại: Staphylococcus aureus, Streptococcus. Chúng xâm nhập qua vết mổ, vết trầy xước ở da vào