Chuyển đến nội dung chính

Thuốc Biseptol điều trị chống nhiễm ký sinh trùng

Biseptol chính là loại thuốc thuộc về nhóm chống nhiễm khuẩn, điều trị ký sinh trùng. Do đó nó được chỉ định trong việc chữa trị các tình trạng nhiễm khuẩn đường tiết niệu, hô hấp, tiêu hóa cùng với một số những bệnh viêm nhiễm khác. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Biseptol thì bạn có thể theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi!

THÔNG TIN CỤ THỂ VỀ THUỐC BISEPTOL

Biseptol chính là thuốc thuộc về nhóm chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng virus và kháng nấm. Loại thuốc này được bào chế theo dạng viên nén hoặc là siro. Thuốc có những thông tin quan trọng như sau:

1. Về thành phần hóa học

Bên trong thuốc chứa nhiều thành phần như là: Sulfamethoxazole, Aseptin M, Trimethoprim, Propylene glycol, chất Magie stearate, Aseptin P, Talc, Rượu polyvinyl, bột khoai tây,…

2. Chỉ định dùng thuốc

Thuốc được chỉ định trong việc dùng kháng khuẩn, viêm ở diện rộng và do đó được chỉ định để điều trị một số bệnh lý bao gồm:
♦ Điều trị tình trạng nhiễm trùng vi khuẩn như là gram dương, gram âm, nhiễm khuẩn bởi vi khuẩn, nhiễm lậu cầu.
♦ Bị nhiễm trùng đường tiểu cấp.
♦ Đối tượng bị nhiễm khuẩn đường hô hấp, bị viêm phế quản, viêm phổi bởi Pneumocystis carinii.
♦ Đối tượng bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu hoặc bị viêm tuyến tiền liệt.
♦ Đối tượng bị nhiễm trùng đường tiêu hóa, bị viêm dạ dày, viêm ruột non, ruột già…
♦ Bị tiêu chảy bởi vi khuẩn E.Coly gây ra.
♦ Để điều trị tình trạng viêm xoang má cấp xảy ra ở người lớn.
Tất cả những thông tin quan trọng cần nắm về thuốc Biseptol
Tất cả những thông tin quan trọng cần nắm về thuốc Biseptol

3. Trường hợp chống chỉ định khi dùng

Thuốc Biseptol chống chỉ định với đối tượng bị dị ứng hoặc bị mẫn cảm cùng thành phần bên trong thuốc. Ngoài ra có thể dùng với một số những đối tượng khác nữa như:
♦ Đối tượng đang bị tổn thương nhu tại mô gan.
♦ Đối tượng đang bị suy thận nặng hoặc đang bị rối loạn chức năng thận nặng.
♦ Phụ nữ đang ở giai đoạn cho bé bú hoặc đang mang thai.

4. Dạng bào chế thuốc

Thuốc Biseptol sẽ được bào chế theo dạng viên nén và thuốc siro với hàm lượng sẽ là:
Dạng viên nén:
♦ ♦ ♦ Sulfamethoxazole: 400 mg và Trimethoprim: 80 mg
Dạng siro:
♦ ♦ ♦ Sulfamethoxazole: 200 mg/ 5 ml và Trimethoprim: 40 mg/ 5 ml

5. Cách dùng thuốc

Sử dụng thuốc Biseptol với đường chính là uống. Không được dùng thuốc để tiêm vào bắp thịt hay là tiêm vào tĩnh mạch. Mỗi một dạng bào chế thuốc nó sẽ có cách dùng khác nhau:
Với dạng thuốc viên nén: Nên dùng trực tiếp cùng nước và không được dùng với sữa, nước ép. Không được nhai hoặc ngậm.
Với dạng thuốc siro: Nên dùng dụng cụ đo được cung cấp kèm để đo lượng thuốc chính xác. Sau mỗi lần dùng cần phải làm sạch dụng cụ đo đảm bảo an toàn.
Thuốc Biseptol còn được bào chế dưới dạng dung dịch siro
Thuốc Biseptol còn được bào chế dưới dạng dung dịch siro

6. Về liều dùng

Tùy vào từng đối tượng sử dụng, tình trạng bệnh lý mà liều dùng sẽ khác nhau.
Với liều dùng dạng viên nén:
→ Dùng cho người lớn:
Để chữa trị tình trạng nhiễm khuẩn ở đường tiết niệu: Dùng từ 1 đến 2 viên Biseptol 480mg và mỗi ngày uống 2 lần. Dùng thuốc trong thời gian tối đa là 10 ngày.
Để chữa trị tình trạng nhiễm khuẩn đường tiêu hóa hoặc kháng lỵ trực khuẩn: Dùng từ 1 đến 2 viên Biseptol 480mg và uống 2 lần 1 lần. Dùng thuốc trong thời gian tối đa là 5 ngày.
Để chữa trị tình trạng nhiễm khuẩn đường hô hấp: Dùng từ 1 đến 2 viên Biseptol 480mg và uống mỗi ngày 2 đến 3 lần. Dùng thuốc tối đa trong thời gian 10 ngày.
→ Dùng cho trẻ em:
Nếu trẻ từ 2 đến 6 tuổi: Dùng 240mg mỗi ngày và chia thành 2 lần uống/ ngày.
Nếu trẻ từ 6 đến 12 tuổi: Dùng 480mg mỗi ngày và chia thành 2 lần uống/ ngày.
Nếu trẻ từ 12 tuổi đến 18 tuổi: Dùng 100mg cách 12 giờ hoặc dùng 200mg cách 24 giờ. Dùng với thời gian tối đa là 10 ngày.
Với liều lượng dạng thuốc siro:
→ Dùng cho người lớn:
Dùng 20mg/kg/lần và mỗi ngày dùng 2 lần. Khoảng cách 2 lần dùng là 12 giờ.
→ Dùng cho trẻ em:
Với trẻ từ 6 tuần đến 5 tháng: 2.5ml/kg và chia thành 2 lần uống mỗi ngày. Cách 12 giờ 1 lần.
Với trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi: 5ml/kg và chia thành 2 lần uống mỗi ngày. Cách 12 giờ uống 1 lần.
Với trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: 10ml/kg và chia thành 2 lần uống mỗi ngày. Cách 12 giờ uống 1 lần.

7. Bảo quản thuốc Biseptol

Bệnh nhân để thuốc ở nơi mát mẻ, không để ở ngăn đông tủ lạnh và không để thuốc trực tiếp cùng ánh nắng mặt trời. Cần cất giữ ở nơi xa tầm tay trẻ, thú nuôi.
Tuyệt đối không dùng Biseptol nếu thuốc bị hư hỏng, hết hạn.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Biseptol
Thận trọng khi sử dụng thuốc Biseptol

LƯU Ý QUAN TRỌNG CẦN NẮM KHI DÙNG THUỐC BISEPTOL

1. Thận trọng

Người bệnh khi sử dụng thuốc Biseptol thì cần phải thận trọng như sau:
→ Đối tượng bị suy gan cấp và mãn tính hoặc bị hen phế quản cần phải cẩn thận.
→ Không được dùng rượu hoặc chất kích thích trong quá trình sử dụng thuốc. Bởi vì rượu nó có thể gây nguy cơ bị nhiễm độc gan.
→ Trong quá trình dùng thuốc Biseptol cần phải thường xuyên theo dõi chức năng gan, thận cũng như công thức máu nếu có nhu cầu dùng thuốc lâu dài.
→ Không được dùng thuốc với đối tượng trẻ em chưa được 3 tháng tuổi.
→ Với người cao tuổi thì ngoài việc điều trị bằng thuốc phải kiểm tra công thức máu thường xuyên.
→ Lưu ý khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho bé bú. Bởi vì thuốc có thể gây ảnh hưởng đến thai nhi hoặc với trẻ.

2. Tác dụng phụ của thuốc

Dùng Biseptol có thể gây ra một số những phản ứng tiêu cực cũng như là tác dụng phụ của thuốc. Thường thì triệu chứng có thể tiêu biến sau vài ngày nhưng cần theo dõi không được chủ quan. Một số những tác dụng phụ thường thấy của thuốc đó là:
→ Bị nôn, cảm giác liên tục buồn nôn.
→ Bị tiêu chảy, chóng mặt, đau đầu, hoa mắt.
→ Xảy ra kích ứng làm da phát ban, nổi mề đay, mẩn ngứa, sốc phản vệ hay phù mạch.
→ Xảy ra tình trạng rối loạn tiêu hóa, bị ù tai.
→ Bị xuất hiện hội chứng Stevens – Johnson.
→ Bị giảm bạch cầu, tiểu cầu…
Ngoài ra vẫn còn một số những triệu chứng khác chưa được liệt kê đầy đủ. Do vậy người bệnh trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có bất cứ triệu chứng nào bất thường thì cần phải ngưng dùng thuốc. Hoặc cần phải thông báo với bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.

3. Về tương tác

Khi dùng thuốc Biseptol cùng một số loại thuốc khác thì người bệnh không được dùng đồng thời. Bởi vì nó có thể gây phản cơ chế hoạt động và làm gia tăng ảnh hưởng tác dụng phụ của thuốc. Vì vậy bạn cần thông báo với bác sĩ khi đang dùng thực phẩm chức năng, thảo dược, vitamin hoặc một số loại thuốc như:
Rifampicin, Warfarin, Salicylate, Cyclosporine, Indomethacin, Pyrimethamin, Methotrexate, Thiazid, Phenytoin hay thuốc hạ đường huyết.

4. Về mức giá

Hiện tại mức giá bán của thuốc tùy vào từng cơ sở, thời điểm mà có sự lên xuống khác nhau. Nhưng mức giá bình thường của Biseptol sẽ là:
→ Với thuốc Biseptol 480gram viên nén: 33.000 đồng/ hộp 1 vỉ 20 viên.
→ Với thuốc Biseptol 80ml siro: 100.000 đồng/ chai.


Lời khuyên cần nắm:
Chuyên gia của phòng khám Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ rằng: Bệnh nhân cần phải sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ. Đồng thời mua thuốc ở những địa chỉ cơ sở y tế chất lượng. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có bất cứ dấu hiệu, triệu chứng bất thường cần liên hệ với bác sĩ ngay để được tư vấn kịp thời.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Huyết trắng do đâu lại bị màu trắng sữa?

Sự thay đổi của huyết trắng cũng là dấu hiệu cho thấy bạn đang gặp các vấn đề liên quan đến sức khỏe. Trong đó, huyết trắng có màu trắng sữa cũng được liệt vào danh sách dấu hiệu bất thường đáng phải quan tâm. Vậy, bạn có biết nguyên nhân dẫn đến huyết trắng có màu trắng sữa là gì? đâu là hướng khắc phục phù hợp nhất chưa?.... HUYẾT TRẮNG NHƯ THẾ NÀO LÀ BÌNH THƯỜNG? Huyết trắng được xem là một trong những dịch tiết âm đạo, phản ánh tình trạng sức khỏe của nữ giới. Ở trạng thái bình thường, huyết trắng của chị em sẽ có các đặc điểm sau: - Có màu trắng nhẹ, trong như lòng trắng trứng gà. - Không có mùi, hơi dính nhẹ và khá ít. - Huyết trắng có thể tiết ra nhiều hơn bình thường trong thời kỳ rụng trứng, chu kỳ kinh nguyệt, lúc mang thai hoặc có kích thích tình dục. Vai trò chính của huyết trắng là làm sạch, giữ ẩm âm đạo. Đồng thời, nó sẽ giúp chống lại các tác nhân như vi khuẩn/ virus từ bên ngoài. Đây cũng là chất bôi trơn, tạo độ ma sát và giảm đi cảm giác đau r...

Giới thiệu cơ bản về cây tục đoạn

Mặc dù chỉ là cây thảo dược mọc hoang ở vùng núi phía Bắc nhưng cây tục đoạn lại có công dụng tuyệt vời điều trị bệnh viêm xương khớp, an thai. Vì vậy, loại thảo dược dân gian này được sử dụng nhiều trong các bài thuốc của đông y. Thông tin cơ bản về cây tục đoạn Giới thiệu chung Cây tục đoạn có tên khoa học là Dipsacus asper Wall thuộc họ Dipsacaceae. Loại cây thường mọc hoang ở khu vực núi cao có khí hậu mát mẻ, hoặc nương rẫy có bóng râm. Cây xuất hiện ở các tỉnh như các tỉnh phía Bắc như Sơn La. Hà Giang, Lào Cai. Đặc điểm của cây + Đây là cây thân thảo lâu năm, cao từ 0.6-1.5m. Thân cây có 6 cạnh, gai thưa và nhiều rãnh. +  Lá mọc đối, có răng cưa phần mép, cuống lá dài có gai, phiến lá xẻ sâu thành 3 đến 8 thùy. +  Hoa có màu tím nhạt, mọc thành cụm. +  Quả có màu xám trắng có 4 cạnh, dài từ 5 đến 7mm. +  Cây thường ra hoa, đậu quả trong khoảng từ tháng 8-10. Những bộ phận trên cây được dùng làm thuốc bao gồm rễ, thân, lá. Thời gi...

Bệnh viện tư Sài Gòn - ITO Phú Nhuận

  Là bệnh viện chấn thương chỉnh hình nổi tiếng tại TPHCM, Bệnh viện Sài Gòn ITO là cơ sở tư nhân đạt các tiêu chuẩn quốc tế. Đây là bệnh viện nằm trong hệ thống của Bệnh viện SAIGON – ITO. Hiện nay bệnh viện mang đến nhiều dịch vụ khám, điều trị với đa dạng chuyên khoa sẵn sàng phục vụ vì sức khỏe cộng đồng. Tuy nhiên, trước khi đến bệnh viện này, bạn đọc có thể tham khảo bài đánh giá chi tiết sau đây. THÔNG TIN VỀ BỆNH VIỆN SÀI GÒN ITO Ở PHÚ NHUẬN Giới thiệu bệnh viện Bệnh viện Sài Gòn – ITO hiện là bệnh viện có tiêu chuẩn quốc tế nằm trong hệ thống SAIGON – ITO. Hiện bệnh viện có 2 cơ sở tại TPHCM, một ở quận Phú Nhuận và 2 là ở quận Tân Bình. Tại Phú Nhuận, bệnh viện nằm trên đường Nguyễn Trọng Tuyển và hoạt động theo giấy phép cấp tháng 9/2014, số: 156/SYT-GPHĐ. Giới thiệu Bệnh viện Sài Gòn – ITO Danh sách đội ngũ bác sĩ Tại Bệnh viện Sài Gòn ITO quận Phú Nhuận hội tụ đông đảo các bác sĩ giỏi, trình độ chuyên môn cao và nhiều năm kinh nghiệm khám ch...